Chủ Nhật, 22 tháng 4, 2012

Tăng Quảng Hiền Văn (Cổ Huấn) - Lê Văn Ðặng, 25 Trang

1 昔時賢文,誨汝諄諄,集韻増文,
多見多聞。
Tích (xưa, trước kia) thì hiền văn , hối (dạy bảo) nhữ truân truân (dặn đi dặn lại) , tập vận tăng văn , đa kiến đa văn .
2 觀今宜鑒古,無古不成今。
Quan kim nghi giám cổ , vô cổ bất thành kim .
[quan = xem xét ; quán = xét thấu đáo]
3 知己知彼,將心比心。
Tri kỷ (ta) tri bỉ (kẻ kia) , tương (theo) tâm tỷ (so sánh) tâm .
4 酒逢知己飲,詩向會人吟。
Tửu phùng tri kỷ ẩm , thi hướng hội nhơn ngâm .
5 相識滿天下,知心能幾人。
Tương (cùng) thức mãn thiên hạ , tri tâm năng kỷ (xét) nhơn .
6 相逢好似初相識,到老終無怨恨心。
Tương phùng hảo tự sơ tương thức , đáo lão chung vô oán hận tâm .
7 近水知魚性,近山識鳥音Cận thủy tri ngư tính , cận sơn thức điểu âm [知識 tri thức = hiểu biết]
8 易漲易退山溪水,易反易覆小人心。
Dị (dễ) trướng (nước lên) dị thối sơn khê thủy , dị phản dị phúc tiểu nhơn tâm .
9 運去金成鐵,時來鐵似金。
讀書須用意,一字値千金。
Vận khứ (đi) kim thành thiết (sắt) , thì lai (lại) thiết tự kim .
Ðộc thư tu dụng ý , nhứt tự trị (đáng giá) thiên kim .
[độc (HV) = đọc (QN)]
10 逢人且說三分話,未可全拋一片心。
Phùng nhơn thả (sắp) thuyết tam phân thoại , vị khả toàn phao (bỏ đi) nhứt phiến tâm .

Read more: http://www.thuvienso.info/index.php/component/thuvientructuyen/chitiet/xem/19453/tang-quang-hien-van-co-huan-le-van-ang-25-trang#ixzz1slctDxBh

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét